Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học các vụ ngộ độc thực phẩm tại Nam Định giai đoạn 2010 - 2019

Tác giả: Lê Lợi
Tạp chí DD&TP/Journal of Food and Nutrition Sciences - Tập 18 - Số 3 + 4 - Vol.18 - No.3 + 4 - Năm 2022/ Year 2022
Tóm tắt tiếng Việt:

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ học các vụ ngộ độc thực phẩm (NĐTP) tại Nam Định từ 2010 đến 2019.
 
Phương pháp: Nghiên cứu mô tả các vụ NĐTP ở tỉnh Nam Định từ số liệu thu thập theo Sổ Thống kê Ngộ độc thực phẩm (M3-NĐTP).
 
Kết quả: Trong 10 năm (2010-2019) tỉnh Nam Định có 34 vụ NĐTP, 1.001 người mắc, 606 người nhập viện và không có tử vong, 65% vụ NĐTP dưới 30 người mắc, 41,2%  số vụ tại bếp ăn tập thể; 29,4% tại các bữa cỗ đông người. Nguyên nhân do vi sinh vật là 41,2%; 35,3% không xác định được nguyên nhân; NĐTP chủ yếu vào tháng 4, tháng 9 và tháng 10. Triệu chứng chính là đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt, sốt.
 
Kết luận: Các vụ NĐTP xảy ra phần lớn tại các bếp ăn tập thể và bữa cỗ đông người. Thời gian chủ yếu vào tháng giao mùa, nóng ẩm mưa nhiều. Triệu chứng chính thuộc hai hội chứng tiêu hóa và thần kinh. Nguyên nhân chủ yếu do vi sinh vật.
 
Tài liệu tham khảo
 
1. Bộ Y tế, Báo cáo tổng kết công tác Y tế 2019 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu năm 2020, số 1611/BC-BYT ngày 31/12/2019, (4), 1-5. 
 
2. Cục An toàn thực phẩm, Báo cáo kết quả chương trình Mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm từ 2009-2015. 
 
3. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Nam Định, Báo cáo kết quả công tác An toàn vệ sinh thực phẩm năm 2016. 
 
4. Đoàn Lê Thanh Phong (2016), Đặc điểm dịch tễ học các vụ NĐTP tại Tiền Giang từ năm 2006-2015, Y học TP.Hồ Chí Minh, 20 (S5, 2016):209-215. 
 
5. Lê Thị Ngọc Ánh, Đặng Văn Chính (2019), Đặc điểm dịch tễ học các vụ NĐTP ở các tỉnh thành phía Nam năm 2010-2019. Y học TP.Hồ Chí Minh, 23 (S5, 2019):540-545. 
 
6. Vo Huu Thuan, et al (2017), Epidemiologic Characteristics of Foodborne Outbreaks in Southem Vietnam, 2009-2013, Journal of Microbiology and Infectious Diseases, 7 (1): 13-20. 
 
7. Lake IR, Gillespie IA, Bentham G, et al (2009), A re-valuation ò the impact ò temperature and climete change on foodbone illness. Epidemiol Infect, 137: 1538-1547. 

Từ khóa: Ngộ độc thực phẩm, dịch tễ học, Nam Định

The epidemiological characteristics of food poisoning outbreaks in Nam Dinh from 2010 to 2019

Author: Loi LE
Tạp chí DD&TP/Journal of Food and Nutrition Sciences - Tập 18 - Số 3 + 4 - Vol.18 - No.3 + 4 - Năm 2022/ Year 2022
English summary:

Aims: To describe the local epidemiologies of food poisoning in Nam Dinh from 2010 to 2019.
 
Methods: A study was conducted to gather information about all food poisoning cases from the recording book (M3-NĐTP) in Nam Dinh province.
 
Results: In the 2010-2019 period, there were 34 food poisoning outbreaks in Nam Dinh, with 1001 cases reported, and 606 hospitalizations but no death. Among them, 65% of food poisoning outbreaks detected less than 30 cases, 41.2% were triggered among work-place kitchens and 29.4% were confirmed at meals among people gathering for parties. The main causes of poisoning were bacteria (accounted for 41,2%) while 35.3% from unknown. Food poisoning often occurs in April, September, and October. The symptoms were mainly stomachache, nausea, vomiting, diarrhea, headache, dizziness, and fever.
 
Conclusion: Foodborne illnesses are often reported in work-place kitchens and large gathering events. The common time for foodborne diseases is between two seasons when it is hot, humid, and rainy. Symptoms are normally neurological manifestations and gastrointestinal disorders. The main cause is bacteria.
 
References
 
1. Bộ Y tế, Báo cáo tổng kết công tác Y tế 2019 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu năm 2020, số 1611/BC-BYT ngày 31/12/2019, (4), 1-5. 
 
2. Cục An toàn thực phẩm, Báo cáo kết quả chương trình Mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm từ 2009-2015. 
 
3. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Nam Định, Báo cáo kết quả công tác An toàn vệ sinh thực phẩm năm 2016. 
 
4. Đoàn Lê Thanh Phong (2016), Đặc điểm dịch tễ học các vụ NĐTP tại Tiền Giang từ năm 2006-2015, Y học TP.Hồ Chí Minh, 20 (S5, 2016):209-215. 
 
5. Lê Thị Ngọc Ánh, Đặng Văn Chính (2019), Đặc điểm dịch tễ học các vụ NĐTP ở các tỉnh thành phía Nam năm 2010-2019. Y học TP.Hồ Chí Minh, 23 (S5, 2019):540-545. 
 
6. Vo Huu Thuan, et al (2017), Epidemiologic Characteristics of Foodborne Outbreaks in Southem Vietnam, 2009-2013, Journal of Microbiology and Infectious Diseases, 7 (1): 13-20. 
 
7. Lake IR, Gillespie IA, Bentham G, et al (2009), A re-valuation ò the impact ò temperature and climete change on foodbone illness. Epidemiol Infect, 137: 1538-1547. 
 

Keyword: Food poisoning, epidemiology, Nam Dinh