Thực trạng kiến thức và thực hành của người chế biến về an toàn thực phẩm tại bếp ăn của một số cơ sở dệt may miền Bắc

Tác giả: Nguyễn Thị Lan Hương, Đỗ Thị Phương Hà, Lê Bạch Mai, Đỗ Trần Hải
Tạp chí DD&TP/Journal of Food and Nutrition Sciences - Tập 18 - Số 5 + 6 - Vol.18 - No. 5 + 6 - Năm 2022/ Year 2022
Tóm tắt tiếng Việt:

Mục tiêu: Mô tả kiến thức, thực hành của người chế biến về an toàn thực phẩm tại bếp ăn của một số cơ sở dệt may Miền Bắc.
 
Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành trên 49 người chế biến làm việc tại 12 bếp  ăn tập thể của các công ty dệt may thuộc 5 tỉnh phía Bắc từ tháng 5/2017 đến tháng 5/2018.
 
Kết quả: Tỷ lệ người chế biến thực phẩm đạt yêu cầu chung về kiến thức vệ sinh cơ sở, kiến thức người chế biến, kiến thức ngộ độc thực phẩm lần lượt là 60,6%, 49,5%, và 54,4%. Tỷ lệ đạt chung về thực hành an toàn thực phẩm là 90,5%.
 
Kết luận: Người chế biến thực phẩm có kiến thức hạn chế và thực hành về an toàn thực phẩm khá tốt. Cần tăng cường truyền thông, nâng cao kiến thức, thực hành của người chế biến thực phẩm.
 
Tài liệu tham khảo
 
1. WHO. Food safety: What you should know, World Health Day: 7 April 2015, World Health Organization. 2015. http://www.searo.who.int/entity/world_health_day/2015/whd-what-you-should-know/en/. 
 
2. Viện Công nhân và Công đoàn – Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam. Báo cáo Kết quả thực hiện Nghị quyết 7c/NQ-BCH ngày 25/2/2016 của Tổng Liên đoàn về “Chất lượng bữa ăn ca của người lao động”, Hà Nội, 2017. 
 
3. Viện bảo hộ lao động. Báo cáo khảo sát đề tài: Đánh giá gánh nặng lao động, nhu cầu dinh dưỡng, khẩu phần và xây dựng bộ tiêu chí về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm bữa ăn ca cho người lao động một số ngành nghề, Mã số: ĐTĐL CN 06/15, Hà Nội, 2015. 
 
4. Cục An toàn thực phẩm (2019), Báo cáo công tác ATTP năm 2019 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2020, Hà Nội. 
 
5. Cục An toàn thực phẩm. Công tác bảo đảm an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể tại khu công nghiệp và khu chế xuất giai đoạn 2010 - 2016, Hà Nội, 2016. 
 
6. Đình Nam (2022) Tăng cường kiểm tra bếp ăn tập thể, kinh doanh thực phẩm qua mạng, Báo Điện tử Chính phủ; https://baochinhphu.vn/tang-cuong-kiem-tra-bep-an-tap-the-kinh-doanh-thuc-pham-qua-mang-102221227175512797.htm 
 
7. Nyi NN, Zain, Maizun M et al. A study of effectivenessof health education program on knowledge, attitude and practice (KAP) of foodhandlers toward foodborne diseases and food safety. International Medical Journal. 2007;14(4):253-260. 
 
8. Đỗ Thị Thu Trang, Tô Gia Kiên. Kiến thức và thực hành về vệ sinh an toàn thực phẩm của người chế biến thực phẩm. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh. 2010;4(1):121-126. 
 
9. Bộ Y tế. Quyết định số 4128/2001/QĐ-BYT ngày 03/10/2001 về việc ban hành qui định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại các nhà ăn, bếp ăn tập thể và cơ sở kinh doanh chế biến suất ăn sẵn, Hà Nội, 2001. 
 
10.Nguyễn Văn Đạt, Phan Công Danh và cs. An toàn vệ sinh thực phẩm tại các bếp ăn tập thể khu công nghiệp khu vực miền Trung năm 2015. Tạp chí Y học dự phòng. 2015; 27(8):337-345. 
 
11.Nguyễn Thị Vân Hạnh. Sự hài lòng về cuộc sống của người Việt Nam hiện nay xét trên góc độ nghề nghiệp, việc làm và mức sống. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Xã hội và Nhân văn. 2013; 29(3):10-18. 

Từ khóa: An toàn thực phẩm, bếp ăn tập thể, người chế biến, cơ sở dệt may, miền Bắc

Knowledge and practice on food handlers at the collective kitchens of some textile factories in northern Viet Nam

Author: Nguyen Thi Lan Huong, Do Thi Phuong Ha, Le Bach Mai, Do Tran Hai
Tạp chí DD&TP/Journal of Food and Nutrition Sciences - Tập 18 - Số 5 + 6 - Vol.18 - No. 5 + 6 - Năm 2022/ Year 2022
English summary:

Aims: To describe the knowledge and practice of food handlers on food safety.
 
Methods: A cross-sectional study was conducted on 49 food handlers employed at 12 collective kitchens at textile companies in 5 northern provinces, from May 2017 to May 2018.
 
Results: The rate of food handlers meeting the general requirements on basic hygiene knowledge, processor knowledge, and food poisoning knowledge was 60.6%, 49.5%, and 54.4%, respectively. While, 90.5% of food handlers had correct practice.
 
Conclusion: Food handlers had a limited knowledge and good practices on food safety. It is necessary to strengthen communication to improve the knowledge and practice of food handlers.
 
References
 
1. WHO. Food safety: What you should know, World Health Day: 7 April 2015, World Health Organization. 2015. http://www.searo.who.int/entity/world_health_day/2015/whd-what-you-should-know/en/. 
 
2. Viện Công nhân và Công đoàn – Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam. Báo cáo Kết quả thực hiện Nghị quyết 7c/NQ-BCH ngày 25/2/2016 của Tổng Liên đoàn về “Chất lượng bữa ăn ca của người lao động”, Hà Nội, 2017. 
 
3. Viện bảo hộ lao động. Báo cáo khảo sát đề tài: Đánh giá gánh nặng lao động, nhu cầu dinh dưỡng, khẩu phần và xây dựng bộ tiêu chí về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm bữa ăn ca cho người lao động một số ngành nghề, Mã số: ĐTĐL CN 06/15, Hà Nội, 2015. 
 
4. Cục An toàn thực phẩm (2019), Báo cáo công tác ATTP năm 2019 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2020, Hà Nội. 
 
5. Cục An toàn thực phẩm. Công tác bảo đảm an toàn thực phẩm tại bếp ăn tập thể tại khu công nghiệp và khu chế xuất giai đoạn 2010 - 2016, Hà Nội, 2016. 
 
6. Đình Nam (2022) Tăng cường kiểm tra bếp ăn tập thể, kinh doanh thực phẩm qua mạng, Báo Điện tử Chính phủ;https://baochinhphu.vn/tang-cuong-kiem-tra-bep-an-tap-the-kinh-doanh-thuc-pham-qua-mang-102221227175512797.htm 
 
7. Nyi NN, Zain, Maizun M et al. A study of effectivenessof health education program on knowledge, attitude and practice (KAP) of foodhandlers toward foodborne diseases and food safety. International Medical Journal. 2007;14(4):253-260. 
 
8. Đỗ Thị Thu Trang, Tô Gia Kiên. Kiến thức và thực hành về vệ sinh an toàn thực phẩm của người chế biến thực phẩm. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh. 2010;4(1):121-126. 
 
9. Bộ Y tế. Quyết định số 4128/2001/QĐ-BYT ngày 03/10/2001 về việc ban hành qui định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại các nhà ăn, bếp ăn tập thể và cơ sở kinh doanh chế biến suất ăn sẵn, Hà Nội, 2001. 
 
10.Nguyễn Văn Đạt, Phan Công Danh và cs. An toàn vệ sinh thực phẩm tại các bếp ăn tập thể khu công nghiệp khu vực miền Trung năm 2015. Tạp chí Y học dự phòng. 2015; 27(8):337-345. 
 
11.Nguyễn Thị Vân Hạnh. Sự hài lòng về cuộc sống của người Việt Nam hiện nay xét trên góc độ nghề nghiệp, việc làm và mức sống. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Xã hội và Nhân văn. 2013; 29(3):10-18. 

Keyword: Food safety, collective kitchen, food handlers, Northern textile factory