Tình trạng thiếu máu thiếu sắt ở trẻ 6-11 tháng tuổi và một số yếu tố liên quan tại một số xã nông thôn tỉnh Thanh Hóa

Tác giả: Trần Thị Minh Nguyệt, Trần Thúy Nga, Trần Khánh Vân, Nguyễn Thị Việt Hà, Nguyễn Thị Lan Phương, Lê Thị Thùy Dung, Lê Thị Loan
Tạp chí DD&TP/Journal of Food and Nutrition Sciences - Tập 20 - Số 1 - Vol.20 - No.1 - Năm 2024/Year 2024
Tóm tắt tiếng Việt:

Mục tiêu: Mô tả tình trạng thiếu máu, thiếu sắt và một số yếu tố liên quan ở nhóm trẻ 6-11 tháng tuổi tại 10 xã của huyện Quảng Xương tỉnh Thanh Hóa.
 
Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang từ tháng 12 năm 2018 đến tháng 4 năm 2019, chọn ngẫu nhiên 360 trẻ 6-11 tháng tuổi.
 
Kết quả: Nồng độ trung bình hemoglobin của trẻ trai là 114,9 ± 8,8 (g/L) và của trẻ gáilà 114,4 ± 8,9 (g/L). Nồng độ trung vị ferritin trẻ trai là 23,5 (16,9-32,9) (µg/L) và của trẻ gái là 23,4 (16,1-34,6) (µg/L). Có 27,8% trẻ bị thiếu máu và 15,3% trẻ bị thiếu sắt. Một số yếu tố liên quan độc lập (p< 0,001) đến tình trạng thiếu máu ở trẻ gồm tình trạng thiếu sắt (OR=11,16; 95% CI: 5,79-21,51) và tổng thu nhập gia đình trên 5 triệu/tháng (OR = 3,37; 95% CI: 1,75-6,52).
 
Kết luận: Tỷ lệ thiếu máu ở trẻ 6-11 tháng tuổi vẫn còn đang ở mức vừa về ý nghĩa sức khỏe cộng đồng theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới. Cần sớm can thiệp chế độ ăn bổ sung và tăng cường sắt cho nhóm trẻ 6-11 tháng tuổi.
 
Tài liệu tham khảo
 
1. Gedfie S, Getawa S, Melku M. Prevalence and associated factors of iron deficiency and iron deficiency anemia among under-5 children: A systematic review and meta-analysis. Global Pediatric Health. 2022 Jul;9:2333794X221110860.
 
2. Beard J. Iron deficiency alters brain development and functioning. The Journal of nutrition. 2003 May 1;133(5):1468S-72S. 
 
3. World Health Organization. WHO Global Anaemia estimates, 2021 Edition. https://www.who.int/data/gho/data/themes/topics/anaemia_in_women_and_children. Truy cập ngày 25/6/2023. 
 
4. Eussen S, Alles M, Uijterschout L, Brus F, Van Der Horst-graat J. Iron intake and status of children aged 6-36 months in Europe: a systematic review. Annals of Nutrition and Metabolism. 2015 Jan 21;66(2-3):80-92. 
 
5. Tesema Getayeneh Antehunegn, Worku Misganaw Gebrie, Tessema Zemenu Tadesse, Teshale Achamyeleh Birhanu, Alem Adugnaw Zeleke, Yeshaw Yigizie, et al.. Prevalence and determinants of severity levels of anemia among children aged 6–59 months in sub-Saharan Africa: A multilevel ordinal logistic regression analysis. 2021; PloS one;16(4):e0249978. 
 
6. Bộ Y tế. Kết quả Tổng điểu tra Dinh dưỡng năm 2019-2020. https://moh.gov.vn/tin-noi-bat/-/asset_publisher/3Yst7YhbkA5j/content/bo-y-te-cong-bo-ket-qua-tong-ieu-tra-dinh-duong-nam-2019-2020. Truy cập ngày 25/6/2023. 
 
7. Huỳnh Văn Dũng. Hiệu quả của truyền thông giáo dục dinh dưỡng sử dụng thực phẩm giàu vi chất sẵn có tại địa phương đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ từ 6-23 tháng tuổi tại một huyện trung du Phía bắc, Luận án Tiến sĩ Dinh dưỡng 2019, Viện Dinh dưỡng. 
 
8. Bộ Y Tế. Hướng dẫn xử trí tiêu chảy ở trẻ em, Ban hành kèm theo Quyết định số 4121/QĐ-BYT ngày 28 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế. 
 
9. Bạch Văn Cam, Phạm Văn Quang. Sổ tay điều trị nhi khoa, hướng dẫn điều trị các bệnh lý nhi khoa thường gặp. Trường đại học y khoa phạm ngọc thạch bộ môn nhi. 2017. Trang 75 - 86, 125 -142. 
 
10. Organization. World Health. Nutritional anaemias: tools for effective prevention and control. 2017; ISBN 978-92-4-151306-7. 7. 
 
11. Organization World Health. WHO guideline on use of ferritin concentrations to assess iron status in individuals and populations. Geneva: World Health Organization; 2020. Licence: CC BY-NC-SA 3.0 IGO. 2020. 
 
12. Yang Wenfang, Li Xu, Li Ying, Zhang Shuiping, Liu Liming, Wang Xiang, et al. Anemia, malnutrition and their correlations with socio-demographic characteristics and feeding practices among infants aged 0–18 months in rural areas of Shaanxi province in northwestern China: a cross-sectional study. BMC Public Health. 2012;12(1):1-7. 
 
13. Gebreegziabiher Gebremedhin, Etana Belachew, Niggusie Daniel. Determinants of anemia among children aged 6–59 months living in Kilte Awulaelo Woreda, Northern Ethiopia. Anemia;2014. 
 
14. Chu Thị Phương Mai, Nguyễn Thị Thúy Hồng, Nguyễn Thị Hằng. Thực trạng thiếu vi chất ở trẻ từ 6 tháng đến dưới 5 tuổi. Tạp chí y học Việt Nam. 2022; tập 515 - tháng 6 - số 2 - 2022. 
 
15. Cusick S. and Georgieff, M. K. The first 1.000 days of life: The brain’s window of opportunity. UNICEF Office of Research-Innocenti;2016. https://www.unicef-irc.org/article/958-the-first-1000-days-of-life-the-brains-window-of-opportunity.html. Truy cập ngày 25/6/2023. 
 
16. Martorell Reynaldo J. Improved nutrition in the first 1000 days and adult human capital and health. American Journal of Human Biology. 2017; 29(2):e22952. 

Từ khóa: Trẻ 6 – 11 tháng tuổi, thiếu máu, thiếu sắt, Thanh Hóa

Prevalence of anemia, iron-deficiency and associated factors among children aged 6-11 months in some rural communes of Thanh Hoa province, Vietnam

Author: Thi Minh Nguyet TRAN, Thuy Nga TRAN, Khanh Van TRAN, Thi Viet Ha NGUYEN, Thi Lan Phuong NGUYEN, Thi Thuy Dzung LE, Thi Loan LE
Tạp chí DD&TP/Journal of Food and Nutrition Sciences - Tập 20 - Số 1 - Vol.20 - No.1 - Năm 2024/Year 2024
English summary:

Aims: To describethe status of anemia and iron deficiency, and some related factors among children aged 6-11 months in 10 communes of Quang Xuong district, Thanh Hoa province.
 
Methods: A cross-sectional study was conducted  between December 2018 and April 2019 on a random sample of 360 children aged 6-11 months.
 
Results: The average hemoglobin concentration was 114.9 ± 8.8 (g/L) in males and 114.4 ± 8.9 (g/L) in females. The median ferritin concentration was 23.5 (16.9-32.9) (µg/L) in males and 23.4 (16.1-34.6) (µg/L) in females. The prevalence of anemia and iron deficiency in the children was 27.8 and 15.3%, respectively. The independent factors associated with anemia were iron deficiency (OR=11.16, 95% CI: 5.79-21.51), and total family income over 5 million Vietnamese Dong/month (OR = 3.37, 95% CI:1.75-6.52) (p< 0,001).
 
Conclusion: The prevalence of anemia in the children aged 6-11 months was at a level of  moderate public health problemaccording to the classification of the World Health Organization. It is necessary to intervene early with dietary iron supplementation and iron fortification for the children aged 6-11 months.
 
References
 
1. Gedfie S, Getawa S, Melku M. Prevalence and associated factors of iron deficiency and iron deficiency anemia among under-5 children: A systematic review and meta-analysis. Global Pediatric Health. 2022 Jul;9:2333794X221110860. 
 
2. Beard J. Iron deficiency alters brain development and functioning. The Journal of nutrition. 2003 May 1;133(5):1468S-72S. 
 
3. World Health Organization. WHO Global Anaemia estimates, 2021 Edition. https://www.who.int/data/gho/data/themes/topics/anaemia_in_women_and_children. Truy cập ngày 25/6/2023. 
 
4. Eussen S, Alles M, Uijterschout L, Brus F, Van Der Horst-graat J. Iron intake and status of children aged 6-36 months in Europe: a systematic review. Annals of Nutrition and Metabolism. 2015 Jan 21;66(2-3):80-92. 
 
5. Tesema Getayeneh Antehunegn, Worku Misganaw Gebrie, Tessema Zemenu Tadesse, Teshale Achamyeleh Birhanu, Alem Adugnaw Zeleke, Yeshaw Yigizie, et al.. Prevalence and determinants of severity levels of anemia among children aged 6–59 months in sub-Saharan Africa: A multilevel ordinal logistic regression analysis. 2021; PloS one;16(4):e0249978. 
 
6. Bộ Y tế. Kết quả Tổng điểu tra Dinh dưỡng năm 2019-2020. https://moh.gov.vn/tin-noi-bat/-/asset_publisher/3Yst7YhbkA5j/content/bo-y-te-cong-bo-ket-qua-tong-ieu-tra-dinh-duong-nam-2019-2020. Truy cập ngày 25/6/2023. 
 
7. Huỳnh Văn Dũng. Hiệu quả của truyền thông giáo dục dinh dưỡng sử dụng thực phẩm giàu vi chất sẵn có tại địa phương đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ từ 6-23 tháng tuổi tại một huyện trung du Phía bắc, Luận án Tiến sĩ Dinh dưỡng 2019, Viện Dinh dưỡng. 
 
8. Bộ Y Tế. Hướng dẫn xử trí tiêu chảy ở trẻ em, Ban hành kèm theo Quyết định số 4121/QĐ-BYT ngày 28 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế. 
 
9. Bạch Văn Cam, Phạm Văn Quang. Sổ tay điều trị nhi khoa, hướng dẫn điều trị các bệnh lý nhi khoa thường gặp. Trường đại học y khoa phạm ngọc thạch bộ môn nhi. 2017. Trang 75 - 86, 125 -142. 
 
10. Organization. World Health. Nutritional anaemias: tools for effective prevention and control. 2017; ISBN 978-92-4-151306-7. 7. 
 
11. Organization World Health. WHO guideline on use of ferritin concentrations to assess iron status in individuals and populations. Geneva: World Health Organization; 2020. Licence: CC BY-NC-SA 3.0 IGO. 2020. 
 
12. Yang Wenfang, Li Xu, Li Ying, Zhang Shuiping, Liu Liming, Wang Xiang, et al. Anemia, malnutrition and their correlations with socio-demographic characteristics and feeding practices among infants aged 0–18 months in rural areas of Shaanxi province in northwestern China: a cross-sectional study. BMC Public Health. 2012;12(1):1-7. 
 
13. Gebreegziabiher Gebremedhin, Etana Belachew, Niggusie Daniel. Determinants of anemia among children aged 6–59 months living in Kilte Awulaelo Woreda, Northern Ethiopia. Anemia;2014. 
 
14. Chu Thị Phương Mai, Nguyễn Thị Thúy Hồng, Nguyễn Thị Hằng. Thực trạng thiếu vi chất ở trẻ từ 6 tháng đến dưới 5 tuổi. Tạp chí y học Việt Nam. 2022; tập 515 - tháng 6 - số 2 - 2022. 
 
15. Cusick S. and Georgieff, M. K. The first 1.000 days of life: The brain’s window of opportunity. UNICEF Office of Research-Innocenti;2016. https://www.unicef-irc.org/article/958-the-first-1000-days-of-life-the-brains-window-of-opportunity.html. Truy cập ngày 25/6/2023. 
 
16. Martorell Reynaldo J. Improved nutrition in the first 1000 days and adult human capital and health. American Journal of Human Biology. 2017; 29(2):e22952.

Keyword: Children aged 6-11 months, anemia, iron deficiency, Thanh Hoa province